SoTTTT AG - Ngày 17/12/2018, UBND tỉnh An Giang ban hành quyết định 3208/QĐ-UBND ban hành danh mục các thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang.
Theo đó, 245 TTHC thuộc 37 lĩnh vực được thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố gồm Dầu khí (3 TTHC); Lưu thông hàng hóa trong nước (11 TTHC); Giáo dục đầo tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác (15 TTHC); Giáo dục mầm non (2 TTHC); Giáo dục tiểu học (1 TTHC); Giáo dục thường xuyên (1 TTHC); Giáo dục trung học (1 TTHC); Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (1 TTHC); Hệ thống văn bằng, chứng chỉ (2 TTHC); Đường thủy nội địa (9 TTHC); Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp (5 TTHC); Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (19 TTHC); An toàn lao động (1 TTHC); Bảo trợ xã hội (21 TTHC); Giáo dục nghề nghiệp (1 TTHC); Lao động tiền lương (2 TTHC); Người có công (2 TTHC); Phòng, chống tệ nạn xã hội (3 TTHC); Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn (5 TTHC); Thủy lợi (1 TTHC); Tổ chức phi chính phủ (8 TTHC); Tôn giáo (8 TTHC); Quản lý công sản (19 TTHC); Đất đai (27 TTHC); Môi trường (3 TTHC); Chứng thực (12 TTHC); Hòa giải cơ sở (1 TTHC); Hộ tịch (15 TTHC); Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (4 TTHC); Xuất bản (2 TTHC); Gia đình (6 TTHC); Thư viện (1 TTHC); Văn hóa cơ sở (9 TTHC); Lễ hội (2 TTHC); Quản lý hoạt động xây dựng (7 TTHC); Quy hoạch xây dựng, kiến trúc (3 TTHC); An toàn thực phẩm và dinh dưỡng (2 TTHC).
Cùng với đó, 71 TTHC thuộc 17 lĩnh vực không thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố gồm: quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự (3 TTHC); Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (8 TTHC); Cấp, quản lý chứng minh nhân dân (3 TTHC); Đăng ký, quản lý cư trú (9 TTHC); Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (3 TTHC); Đấu thầu (4 TTHC); Bảo vệ chăm sóc trẻ em (2 TTHC); Lâm Nghiệp (13 TTHC); Thi đua khen thưởng (8 TTHC); Đất đai (1 TTHC); Bồi thường nhà nước (2 TTHC); Phổ biến giáo dục pháp luật (2 TTHC); Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (3 TTHC); Chống tham nhũng (5 TTHC); Giải quyết khiếu nại (2 TTHC); Giải quyết tố cáo (1 TTHC); Tiếp dân và xử lý đơn thư (2 TTHC).
Cũng theo quyết định này, việc giải quyết các thủ tục hành chính thuộc danh mục này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và đã được Bộ, ngành Trung ương công bố.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 29/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Nguồn: QĐ số 3208/QĐ-UBND ngày 17/12/2018
GP
Theo đó, 245 TTHC thuộc 37 lĩnh vực được thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố gồm Dầu khí (3 TTHC); Lưu thông hàng hóa trong nước (11 TTHC); Giáo dục đầo tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở khác (15 TTHC); Giáo dục mầm non (2 TTHC); Giáo dục tiểu học (1 TTHC); Giáo dục thường xuyên (1 TTHC); Giáo dục trung học (1 TTHC); Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (1 TTHC); Hệ thống văn bằng, chứng chỉ (2 TTHC); Đường thủy nội địa (9 TTHC); Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp (5 TTHC); Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (19 TTHC); An toàn lao động (1 TTHC); Bảo trợ xã hội (21 TTHC); Giáo dục nghề nghiệp (1 TTHC); Lao động tiền lương (2 TTHC); Người có công (2 TTHC); Phòng, chống tệ nạn xã hội (3 TTHC); Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn (5 TTHC); Thủy lợi (1 TTHC); Tổ chức phi chính phủ (8 TTHC); Tôn giáo (8 TTHC); Quản lý công sản (19 TTHC); Đất đai (27 TTHC); Môi trường (3 TTHC); Chứng thực (12 TTHC); Hòa giải cơ sở (1 TTHC); Hộ tịch (15 TTHC); Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (4 TTHC); Xuất bản (2 TTHC); Gia đình (6 TTHC); Thư viện (1 TTHC); Văn hóa cơ sở (9 TTHC); Lễ hội (2 TTHC); Quản lý hoạt động xây dựng (7 TTHC); Quy hoạch xây dựng, kiến trúc (3 TTHC); An toàn thực phẩm và dinh dưỡng (2 TTHC).
Cùng với đó, 71 TTHC thuộc 17 lĩnh vực không thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố gồm: quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự (3 TTHC); Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (8 TTHC); Cấp, quản lý chứng minh nhân dân (3 TTHC); Đăng ký, quản lý cư trú (9 TTHC); Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (3 TTHC); Đấu thầu (4 TTHC); Bảo vệ chăm sóc trẻ em (2 TTHC); Lâm Nghiệp (13 TTHC); Thi đua khen thưởng (8 TTHC); Đất đai (1 TTHC); Bồi thường nhà nước (2 TTHC); Phổ biến giáo dục pháp luật (2 TTHC); Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (3 TTHC); Chống tham nhũng (5 TTHC); Giải quyết khiếu nại (2 TTHC); Giải quyết tố cáo (1 TTHC); Tiếp dân và xử lý đơn thư (2 TTHC).
Cũng theo quyết định này, việc giải quyết các thủ tục hành chính thuộc danh mục này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và đã được Bộ, ngành Trung ương công bố.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 29/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Nguồn: QĐ số 3208/QĐ-UBND ngày 17/12/2018
GP