Quy định mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018 – 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang

SoTTTT AG - Ngày 18/12/2017, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang vừa ban hành Quyết định số 3766 /QĐ-UBND ban hành dịnh mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018 – 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang.<br> <br>SoTTTT AG - Ngày 18/12/2017, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang vừa ban hành Quyết định số 3766 /QĐ-UBND ban hành dịnh mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018 – 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang. Quy định áp dụng cho nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và có hiệu lực kể từ ngày 18 / 12 / 2017.<br> <br><br>Theo đó, mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018 – 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang tối đa là: 170 triệu đồng. Cụ thể<br>- Nghiên cứu, lập dự án một mô hình: 2.000.000 đồng.<br>- Chi khảo sát, xác định chọn địa bàn, lựa chọn hộ nghèo và hộ cận nghèo có nhu cầu và điều kiện để tham gia một mô hình: 5.000.000 đồng.<br>- Hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án: 5.000.000 đồng/hộ.<br>- Các chi phí khác (tập huấn triển khai mô hình; kiểm tra, giám sát thực hiện mô hình; đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện mô hình, ...): 38.000.000 đồng.<br> <br>* Chi tiết mức chi hỗ trợ mô hình giảm ghèo giai đoạn 2018 – 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang<br><br><br><br><br>TT<br><br><br>Nội  dung<br><br><br>Định mức (đồng)<br><br><br><br><br> <br><br><br>Tổng mức kinh phí hỗ trợ cho một mô hình<br><br><br>170.000.000<br><br><br><br><br> <br>1<br><br><br>Khảo sát, xác định chọn địa bàn, lựa chọn hộ nghèo và hộ cận nghèo có nhu cầu và điều kiện tham gia mô hình<br><br><br> <br>5.000.000<br><br><br><br><br>2<br><br><br>Nghiên cứu, lập dự án mô hình giảm nghèo<br><br><br>2.000.000<br><br><br><br><br> <br>3<br><br><br>Hỗ trợ cho các hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án (dự kiến 5.000.000 đồng/hộ x 25 hộ)<br><br><br> <br>125.000.000<br><br><br><br><br> <br>4<br><br><br>Tập huấn, triển khai mô hình<br>(Thời gian: 7 ngày. Số lượng: 25 người)<br><br><br> <br>31.000.000<br><br><br><br><br> <br><br><br>- Thuê hội trường, trang trí, bangol,..<br><br><br>7.000.000<br><br><br><br><br> <br><br><br>- Thiết bị phục vụ học tập<br><br><br>3.500.000<br><br><br><br><br> <br><br><br>- Hỗ trợ tiền nước uống, văn phòng phẩm (40.000 đồng/người/ngày)<br><br><br> <br>7.000.000<br><br><br><br><br> <br><br><br>- Hỗ trợ tiền ăn (50.000 đồng/người/ngày)<br><br><br>8.750.000<br><br><br><br><br> <br><br><br>- Hỗ trợ Báo cáo viên hướng dẫn thực hiện mô<br>hình (500.000 đồng/ngày)<br><br><br> <br>3.500.000<br><br><br><br><br> <br><br><br>- Tài liệu (50.000 đồng/người<br><br><br>1.250.000<br><br><br><br><br>5<br><br><br>Kiểm tra, giám sát thực hiện mô hình.<br><br><br>4.000.000<br><br><br><br><br> <br>6<br><br><br>Đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện<br>mô hình.<br><br><br> <br>3.000.000<br><br><br><br><br> <br> <br>Nguồn: QĐ số 3766 /QĐ-UBND ngày 18/12/2017<br> <br><br>